Tổng hợp tỷ giá ngân hàng BIDV, VietBank ngày 21/10/2019 mới nhất

Cập nhật: 18:15 | 21/10/2019 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - BIDV là một trong những ngân hàng thực hiện giao dịch mua bán với nhiều loại ngoại tệ. Tỷ giá ngân hàng BIDV được cập nhật liên tục hàng ngày. Tại VietBank chỉ có giao dịch ngoại tệ đối với 7 loại ngoại tệ khá phổ biến, tỷ giá được cập nhật hàng ngày.

tong hop ty gia ngan hang bidv vietbank ngay 21102019 moi nhat

Tổng hợp tỷ giá ngân hàng Sacombank, Eximbank ngày 19/10/2019 mới nhất

tong hop ty gia ngan hang bidv vietbank ngay 21102019 moi nhat

Tổng hợp tỷ giá ngân hàng VIB, VietBank ngày 19/10/2019 mới nhất

tong hop ty gia ngan hang bidv vietbank ngay 21102019 moi nhat

Tổng hợp tỷ giá ngân hàng Techcombank, VietinBank ngày 19/10/2019 mới nhất

Tỷ giá ngân hàng BIDV mới nhất ngày 21/10/2019

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - Mã: BID) là một trong bốn ngân hàng lớn của Việt Nam xét về tổng tài sản với thị phần lớn trong lĩnh vực cho vay và tiền gửi.

Tính đến ngày 30/6/2019, tổng tài sản của BIDV đạt hơn 1,4 triệu tỉ đồng, tăng 6,6% so với cuối năm 2018.

Tổng huy động vốn của BIDV tăng 7%, lên mức gần 1,06 triệu tỉ đồng, với tỉ trọng tiền gửi có kỳ hạn khoảng 85%. Tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng 7,5%, đạt hơn 1,05 triệu tỉ đồng, trong đó 64% là nợ ngắn hạn.

Tổng lợi nhuận trước thuế hợp nhất của BIDV trong 6 tháng đầu năm 2019 đạt 4.772 tỉ đồng, trong đó lợi nhuận trước thuế trong quí II đạt hơn 2.251 tỉ đồng.

tong hop ty gia ngan hang bidv vietbank ngay 21102019 moi nhat
Ảnh minh họa

BIDV có thể đáp ứng nhu cầu mua bán với hơn 100 loại ngoại tệ khác nhau, cung cấp các giải pháp tài chính giúp khách hàng tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và bảo hiểm rủi ro tỷ giá.

BIDV thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB).

Bảng Tỷ giá ngân hàng BIDV mới nhất ngày 21/10/2019

Tỷ giá

Ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán

USD

23.145

23.145

23.265

GBP

29.575

29.754

30.145

KHD

2.907

2.928

2.990

CHF

23.147

23.286

23.664

JPY

207,73

208.98

214,56

THB

727,86

735,21

796,72

AUD

15.631

15.725

15.947

CAD

17.408

17.514

17.806

SGD

16.801

16.903

17.152

NZD

14.565

14.653

14.904

KRW

17,65

-

21,4

EUR

25.640

25.704

26.398

Nguồn: BIDV

Ngoài ra, BIDV cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Thụy Điển, Lào, Đan Mạch, Na Uy, Trung Quốc...nhưng chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản.

Bảng tỷ giá Ngoại tệ khác

Ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán

SEK

-

2.363

2.425

LAK

-

2,43

2,87

NOK

-

2.495

2.561

CNY

-

3.235

3.317

RUB

-

329

404

Nguồn: BIDV

Tỷ giá ngân hàng VietBank mới nhất ngày 21/10/2019

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) được thành lập từ năm 2007 với hai nhóm cổ đông sáng lập là Tập đoàn Hoa Lâm và nhóm ông Nguyễn Đức Kiên (tức bầu Kiên).

Sau 12 năm trưởng thành, ngân hàng đã tăng vốn điều lệ lên 4.105 tỉ đồng, mở rộng mạng lưới lên 95 chi nhánh, phòng giao dịch trên khắp 11 tỉnh thành trên cả nước. Hội sở của ngân hàng đặt tại TP Sóc Trăng.

Tính đến 30/6, tổng tài sản của VietBank tăng 9,5% đạt 56.603 tỉ đồng, tuy nhiên cho vay khách hàng tăng trưởng khiêm tốn chưa đầy 6% với 37.569 tỉ đồng. Số dư tiền gửi khách hàng của VietBank đạt 42.771 tỉ đồng, tăng 7,3%.

Trong 6 tháng đầu năm 2019, lợi nhuận trước thuế của VietBank đạt gần 250 tỉ đồng, tăng 24% so với cùng kì năm trước và bằng khoảng 1/2 kế hoạch lợi nhuận cả năm (từ 490 - 540 tỉ đồng).

Ngân hàng thực hiện giao dịch ngoại tệ chỉ với 7 đồng tiền của các nước khác nhau. Ngoài USD, EUR và bảng Anh (GBP), VietBank còn nhận giao dịch với đồng tiền của các nước như Nhật Bản, Australia, Canada, Singapore.

Bảng Tỷ giá ngân hàng VietBank mới nhất ngày 21/10/2019

Ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán chuyển khoản

USD

23,110.00

23,150.00

23,250.00

EUR

25,702.00

25,779.00

26,057.00

GBP

29,848.00

29,938.00

30,261.00

JPY

212.24

212.88

215.18

AUD

15,775.00

15,822.00

15,993.00

CAD

17,534.00

17,587.00

17,776.00

SGD

16,869.00

16,920.00

17,103.00

Nguồn: VietBank

Hoài Dương