Cuối tháng 1/2020: Gửi tiết kiệm 9 tháng ở đâu lãi cao nhất?

Cập nhật: 12:46 | 26/01/2020 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Mức lãi suất cao nhất tại kì hạn gửi tiết kiệm 9 tháng là 7,96% được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) và không qui định số tiền gửi.

cuoi thang 12020 gui tiet kiem 9 thang o dau lai cao nhat

Lãi suất ngân hàng ANZ Việt Nam tháng 1/2020 mới nhất

cuoi thang 12020 gui tiet kiem 9 thang o dau lai cao nhat

Lãi suất ngân hàng HSBC Việt Nam tháng 1/2020 mới nhất

cuoi thang 12020 gui tiet kiem 9 thang o dau lai cao nhat

Lãi suất ngân hàng Shinhan Bank tháng 1/2020 mới nhất

Gửi tiết kiệm 9 tháng là một trong những kì hạn được nhiều người lựa chọn gửi và cũng là kì hạn thường xuyên có mặt tại biểu lãi suất các ngân hàng.

Hiện nay, việc ngân hàng cung cấp các gói tiền gửi tiết kiệm với các mức lãi suất và hình thức ưu đãi hấp dẫn khác nhau đã có sự tác động tích cực đáng kể đến việc gia tăng lượng tiền gửi tiết kiệm tại các tổ chức này. Tuy nhiên, khách hàng hiện vẫn còn khá nhiều các băn khoăn thắc mắc về bản chất tiền gửi tiết kiệm là gì?

cuoi thang 12020 gui tiet kiem 9 thang o dau lai cao nhat
Ảnh minh họa

Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức gửi tiền mà trong đó khách hàng sẽ lựa chọn để gửi một số tiền của mình vào một ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

Khác với tiền gửi thanh toán, khách hàng khi gửi tiền dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm sẽ có nhu cầu cho việc tích lũy và mong muốn thu được một khoản lợi nhuận nhất định được tạo ra từ hình thức này. Hay nói cách khác tiền gửi tiết kiệm cũng là một dạng thức khác của sự đầu tư. Khoản sinh lời của tiền gửi tiết kiệm sẽ được tăng lên bởi lãi suất tiết kiệm tương ứng với kỳ hạn gửi. Ngân hàng sẽ căn cứ vào kỳ hạn gửi tiền của khách hàng để quyết định về mức lãi suất cụ thể cho phù hợp.

Căn cứ vào kỳ hạn gửi tiền có thể chia tiền gửi tiết kiệm thành tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.

Về tiền gửi có kỳ hạn thì thông thường người gửi tiền sẽ được chọn các kỳ hạn gửi cụ thể (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,...). Với hình thức gửi tiền này khách hàng chỉ có thể rút tiền tại ngân hàng mình gửi về sau một thời hạn đã được quy định như trên. Ngày cuối của mỗi kỳ hạn gửi tiền sẽ được gọi là ngày đáo hạn.

Về tiền gửi không kỳ hạn thì khách hàng gửi tiền có thể rút số tiền gửi của mình tại ngân hàng nhận tiền gửi bất cứ lúc nào theo nhu cầu của khách hàng. Đây cũng là một hình thức gửi tiền khá linh hoạt với những khách hàng có thể luôn phải chi tiêu các khoản tài chính bất ngờ nhưng vẫn có thể gửi tiền và nhận lãi từ ngân hàng.

Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, lãi suất là vấn đề đầu tiên và quan trọng ảnh hưởng đến quyết định của mỗi người.

Lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại quầy cao nhất là 7,96%/năm

Theo khảo sát biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy ở 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất huy động kì hạn 9 tháng tại các ngân hàng dao động từ 5,3% - 7,96%/năm.

Mức lãi suất cao nhất 7,96% được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB), tiếp đó là Bac A Bank và VietBank với 7,8%/năm. Ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo là PVcomBank với 7,7%/năm.

Trong số các ngân hàng khảo sát có 15 ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng từ 7%/năm trở lên. Ngoài các ngân hàng nêu ở trên, có thể kể đến như những gương mặt như VIB, OCB, DongA Bank, ABBank, VPBank (từ 5 tỉ đồng trở lên), SCB, Kienlongbank, SHB và MSB (từ 1 tỉ đồng trở lên).

Đứng ở cuối bảng với mức lãi suất huy động thấp nhất là ba "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Vietcombank, VietinBank và BIDV. Agribank có lãi suất nhích nhẹ với 5,4%/năm. Phía trên nhóm Big4 ngân hàng này là Techcombank với lãi suất dao động từ 5,6% - 5,8%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 9 tháng

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,96%

2

Ngân hàng Bắc Á

-

7,80%

3

VietBank

-

7,80%

4

PVcomBank

-

7,70%

5

Ngân hàng Bản Việt

-

7,50%

6

VIB

Từ 100trđ trở lên

7,30%

7

Ngân hàng OCB

-

7,30%

8

Ngân hàng Đông Á

-

7,20%

9

ABBank

-

7,20%

10

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

7,10%

11

SCB

-

7,10%

12

Kienlongbank

-

7,00%

13

VIB

Dưới 100 trđ

7,00%

14

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

7,00%

15

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

7,00%

16

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,95%

17

TPBank

-

6,90%

18

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

6,90%

19

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,90%

20

SHB

Dưới 2 tỉ

6,90%

21

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

6,90%

22

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,85%

23

HDBank

-

6,80%

24

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,80%

25

VPBank

Dưới 1 tỉ

6,80%

26

MSB

Dưới 50 trđ

6,80%

27

Saigonbank

-

6,80%

28

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,75%

29

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

6,70%

30

ACB

Dưới 200 trđ

6,60%

31

MBBank

-

6,40%

32

Sacombank

-

6,40%

33

OceanBank

-

6,40%

34

Ngân hàng Việt Á

6,30%

35

LienVietPostBank

-

6,20%

36

SeABank

-

6,20%

37

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

5,80%

38

Eximbank

-

5,80%

39

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

5,70%

40

Techcombank

Dưới 1 tỉ

5,60%

41

Agribank

-

5,40%

42

VietinBank

-

5,30%

43

Vietcombank

-

5,30%

44

BIDV

-

5,30%

Thu Hoài