Chân dung NANOGEN, doanh nghiệp sản xuất vắc xin Covid-19 "made in Vietnam" | |
Được giao quản lý khối tài sản nghìn tỷ tại 22 sân bay, ACV “rộng đường” chuyển niêm yết HOSE? |
Lịch trả cổ tức tuần mới (từ 15/12 - 21/12): Hàng nghìn tỷ đồng sắp tới tay cổ đông. (Ảnh minh họa) |
Doanh nghiệp có tỷ lệ chia cổ tức tiền mặt cao nhất trong đợt này là CTCP Khu công nghiệp Cao Su Bình Long (Mã: MH3) có kế hoạch trả cổ tức tiền mặt năm 2020 trị giá 5.000 đồng/cp. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 18/12/2020 và 29/1/2021.
Một loạt doanh nghiệp đáng chú ý phải kể đến như: Tập đoàn Masan (Mã: MSN). Ngày 18/12/2020, Masan sẽ chốt danh sách cổ đông để trả cổ tức tiền mặt 1.000 đồng/cp. Với vốn điều lệ 11.747 tỷ đồng, Masan sẽ cần chi khoảng 1.174 tỷ đồng. Ngày thanh toán dự kiến là 30/12.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank - Mã: CTG) dự kiến trả cổ tức năm 2019 bằng tiền mặt trị giá 500 đồng/cp. Ngày chi trả là 21/1/2021.
Với hơn 3,72 tỉ cổ phiếu đang lưu hành, VietinBank sẽ cần chi khoảng 1.860 tỷ đồng tiền mặt cho cổ đông. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang sở hữu gần 65% vốn điều lệ của VietinBank, do vậy sẽ được nhận khoảng 1.200 tỷ đồng trong đợt cổ tức tới.
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank - Mã: VCB) dự định trả cổ tức năm 2019 bằng tiền mặt tỉ lệ 8%, tương đương 800 đồng/cp. Ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày thanh toán lần lượt là 21/12/2020 và 8/1/2021.
Với hơn 3,7 tỉ cổ phiếu đang lưu hành, dự kiến Vietcombank sẽ chi khoảng 3.000 tỷ đồng tiền mặt cho cổ đông. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang sở hữu gần 75% vốn điều lệ của Vietcombank và do vậy sẽ được nhận khoảng 2.220 tỷ đồng.
Doanh nghiệp ngành may ghi nhận tỷ lệ trả cổ tức tiền mặt 40%: CTCP May mặc Bình Dương (Mã: BDG) dự định trả cổ tức đợt 1/2020 bằng tiền mặt 4.000 đồng/cp. Tổng Công ty cổ phần May Việt Tiến (Mã: VGG) cũng dự kiến trả cổ tức tiền mặt 4.000 đồng/cp.
Nguồn: VNDirect
Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
VCB | HOSE | Năm 2019 (800 đ/cp) | 21/12 | 22/12 | 8/1/2021 |
KTL | UPCOM | Năm 2019 (977,6 đ/cp) | 21/12 | 22/12 | 6/1/2021 |
NKG | HOSE | Đợt 1/2020 (300 đ/cp) | 21/12 | 22/12 | 5/1/2021 |
HTI | HOSE | Năm 2020 (1.000 đ/cp) | 18/12 | 21/12 | 29/1/2021 |
PPC | HOSE | Năm 2020 (350 đ/cp) | 18/12 | 21/12 | 12/1/2021 |
BDG | UPCOM | Đợt 1/2020 (4.000 đ/cp) | 18/12 | 21/12 | 31/12 |
UIC | HOSE | Đợt 1/2020 (2.000 đ/cp) | 18/12 | 21/12 | 31/12 |
PCC | UPCOM | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 18/12 | 21/12 | 30/12 |
DPR | HOSE | Năm 2020 (2.500 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 31/3/2021 |
MH3 | UPCOM | Năm 2020 (5.000 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 29/1/2021 |
BRR | UPCOM | Đợt 1/2020 (200 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 28/1/2021 |
CTG | HOSE | Năm 2019 (500 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 21/1/2021 |
KDC | HOSE | Năm 2020 (1.000 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 18/1/2021 |
TRC | HOSE | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 15/1/2021 |
VGG | UPCOM | Năm 2019 (4.000 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 4/1/2021 |
VIR | UPCOM | Năm 2019 (600 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 31/12 |
MSN | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 30/12 |
CLH | HNX | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 17/12 | 18/12 | 28/12 |
TFC | HNX | Năm 2019 (250 đ/cp) | 16/12 | 17/12 | 31/12 |
TMS | HOSE | Năm 2019 (500 đ/cp) | 16/12 | 17/12 | 31/12 |
TMS | HOSE | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 15% | 16/12 | 17/12 | - |
PLC | HNX | Năm 2020 (1.000 đ/cp) | 16/12 | 17/12 | 30/12 |
TQN | UPCOM | Năm 2019 (873,5 đ/cp) | 16/12 | 17/12 | 30/12 |
SPH | UPCOM | Đợt 1/2020 (800 đ/cp) | 15/12 | 16/12 | 5/1/2021 |
CAV | HOSE | Năm 2020 (1.000 đ/cp) | 15/12 | 16/12 | 31/12 |
PGC | HOSE | Năm 2020 (1.200 đ/cp) | 15/12 | 16/12 | 30/12 |
PDT | UPCOM | Năm 2019 (700 đ/cp) | 15/12 | 16/12 | 28/12 |
TR1 | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 15/12 | 16/12 | 25/12 |
SHP | HOSE | Năm 2019 (2.000 đ/cp) | 15/12 | 16/12 | 16/12 |
Phương Thảo