So với tháng 8, giá niêm yết trong tháng 9 không thay đổi, song giá bán tại đại lý đang có mức giảm đáng kể, thậm chí một số phiên bản còn thấp hơn giá đề xuất.
Bảng giá niêm yết tháng 9/2025 với 2 phiên bản của Honda Air Blade
Mẫu xe | Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Air Blade 160 | Thể thao | 58,390,000 | 58,500,000 |
| Đặc biệt | 57,890,000 | 58,000,000 |
| Cao cấp | 57,190,000 | 57,200,000 |
| Tiêu chuẩn | 56,690,000 | 56,700,000 |
Air Blade 125 | Thể thao | 43,681,091 | 43,800,000 |
| Đặc biệt | 43,190,182 | 43,500,000 |
| Cao cấp | 42,502,909 | 42,500,000 |
| Tiêu chuẩn | 42,012,000 | 42,000,000 |
Lưu ý: Giá bán tại đại lý có thể thay đổi theo từng thời điểm. Khách hàng được khuyến nghị liên hệ trực tiếp các HEAD Honda gần nhất để cập nhật mức giá chính xác.
Honda Air Blade 2025 có gì hấp dẫn khách hàng?
Air Blade 2025 ra mắt với hai phiên bản mới là Thể thao và Cao cấp, mang diện mạo hiện đại, cá tính.
Phiên bản Thể thao nổi bật với màu xám xi măng kết hợp đỏ – đen, tem “SPORT” và logo dập nổi đầy mạnh mẽ. Trong khi đó, phiên bản Cao cấp phối màu bạc – xanh đen hoặc bạc – đỏ đen, đi kèm logo 3D mạ crom tinh xảo, tạo cảm giác sang trọng.
![]() |
Honda Air Blade 2025 với giá rẻ như cho, sở hữu thiết kế thể thao, thích hợp với phái mạnh. Ảnh: Tổng hợp |
Phiên bản Đặc biệt và Tiêu chuẩn tiếp tục duy trì sự đa dạng màu sắc, phù hợp nhiều nhóm khách hàng. Điểm nhấn quen thuộc của dòng Air Blade vẫn được giữ lại như cụm đèn LED phong cách xe phân khối lớn, đồng hồ LCD kỹ thuật số hiển thị chi tiết thông số tiêu thụ nhiên liệu.
Honda trang bị cho Air Blade 2025 khối động cơ eSP+ 4 van, vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường. Bản 160cc được tích hợp hệ thống ABS cho bánh trước, hỗ trợ an toàn khi phanh gấp hoặc di chuyển trên đường trơn trượt.
![]() |
Phần cốp rộng, để được nhiều đồ. Ảnh: Tổng hợp |
Ngoài ra, xe còn có hệ thống khóa thông minh, hộc chứa đồ 23,2 lít kèm cổng sạc USB và đèn soi tiện dụng.