Giá thép thế giới điều chỉnh

Cụ thể, giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 41 Nhân dân tệ, xuống mức 4.149 Nhân dân tệ/tấn.

Giá thép giao kỳ hạn tháng 1/2024 cũng giảm 51 Nhân dân tệ xuống mức 4.062 Nhân dân tệ/tấn.

Trên sàn Thượng Hải, giá thép cây giảm 3,5%, thép cuộn cán nóng giảm 3,5%, thép cuộn giảm 4,6% và thép không gỉ giảm 1,1%.

Giá quặng sắt kỳ hạn tại Đại Liên và Singapore sụt giảm vào hôm qua, cùng với giá thép chuẩn tại Trung Quốc do tâm lý xấu đi phản ánh tâm lý e ngại rủi ro lớn hơn do lo ngại về khủng hoảng ngân hàng.

Nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc báo cáo kế hoạch cắt giảm sản lượng thép thô hàng năm trong năm nay cũng ảnh hưởng đến quặng sắt và các thành phần sản xuất thép khác, cùng với dữ liệu lĩnh vực bất động sản không mấy khả quan của Trung Quốc.

Trung Quốc sẽ một lần nữa cắt giảm sản lượng thép thô hàng năm vào năm 2023. Đây là năm thứ 3 liên tiếp chính phủ bắt buộc giới hạn sản lượng để phù hợp với chương trình giảm phát thải.

Giá thép trong nước

VSA nhận định tiêu thụ thép xây dựng sau Tết vẫn ở mức thấp so với kỳ vọng do thị trường bất động sản trì trệ cùng với việc hệ thống ngân hàng siết chặt tín dụng.

Giá nguyên vật liệu tăng nhiều khiến các nhà máy trong nước tăng giá bán nhiều lần để bù lại giá thành sản xuất và giảm lỗ.

Tuy nhiên, các bước tăng giá thời gian qua tại thị trường thép xây dựng nội địa của Việt Nam là tương đối khiêm tốn và thận trọng so với thế giới.

Thép miền Bắc, thương hiệu thép Hòa Phát có giá bán như sau: Dòng thép cuộn CB240 lên mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg.

Thép Việt Ý có giá như sau: Dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.

Thép Việt Sing, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều lên mức giá 15.680 đồng/kg và 15.580 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều có mức giá 15.880 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 có giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.

Tại miền Trung, Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.

Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.

Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg.

Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 17.570 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.600 đồng/kg.

Tại miền Nam, thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.780 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 có giá 17.290 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.390 đồng/kg.v