Vạch mắt võng là gì?

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT, vạch mắt võng là loại vạch kẻ đường dùng để cảnh báo người điều khiển phương tiện không được dừng xe trong phạm vi có kẻ vạch. Mục đích nhằm đảm bảo lưu thông thông suốt, tránh gây ùn tắc giao thông.

Vạch mắt võng thường được bố trí tại các nút giao có đèn tín hiệu, các nhánh dẫn vào hoặc ra của nút giao, hoặc những vị trí mặt đường quan trọng cần hạn chế việc dừng xe. Việc sử dụng vạch phụ thuộc vào đặc điểm mặt bằng từng khu vực, đồng thời cần đảm bảo yếu tố thẩm mỹ và hợp lý về mặt tổ chức giao thông.

Quy định mới nhất về vạch mắt võng và mức phạt nếu vi phạm, người dân biết để chấp hành nghiêm chỉnh

Mức phạt đè vạch mắt võng cao nhất trong năm 2025 là 600.000đ. Ảnh minh hoạ

Hiện nay, vạch mắt võng được chia thành hai loại chính:

Việc nhận biết và tuân thủ đúng vạch mắt võng là một phần quan trọng trong ý thức tham gia giao thông văn minh, góp phần giảm thiểu tình trạng ùn tắc tại các nút giao trọng điểm.

Làm gì khi gặp vạch mắt võng?

Cũng quy định trong Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT, khi gặp vạch kẻ mắt võng, các phương tiện không được dừng tại vạch này mà phải rẽ phải. Tuy nhiên, các trường hợp đi qua vạch mắt võng như sau:

Quy định

Chỉ dẫn

Vạch mắt võng không đi cùng mũi tên chỉ hướng

- Nếu đèn tín hiệu xanh, lái xe đi thẳng qua vạch mắt vòng thì không vi phạm luật

- Nếu gặp đèn đỏ mà lái xe dừng tại vạch mắt võng thì xem là vi phạm lỗi không tuân thủ hiệu lệnh vạch kẻ đường cho phép rẽ phải

Trên vạch kẻ mắt võng là mũi tên xác định hướng phải đi

- Những người đi theo hướng phải đi của mũi tên được phép đi qua.

- Những người đi qua vạch nhưng không đi theo hướng mũi tên vẫn vi phạm luật.

Những trường hợp người điều khiển phương tiện đi trái với chỉ dẫn trên, CSGT đều có quyền dừng xe để xử lý vi phạm.

Mức phạt đè vạch mắt võng năm 2025

Căn cứ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt không chấp hành hiệu lệnh của vạch mắt võng như sau:

Phương tiện

Mức phạt

Cơ sở pháp lý

Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

400.000 - 600.000 đồng

Khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

200.000 - 400.000 đồng

Khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển xe máy chuyên dùng

400.000 - 600.000 đồng

Khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác

100.000 - 200.000 đồng

Khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người đi bộ

150.000 - 250.000 đồng

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo

50.000 - 250.000 đồng

Khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2024/NĐ-CP